ĐỐ VUI MỪNG XUÂN QUÝ TỴ

Với ước mong góp thêm một chút hành trang cho các bạn trẻ, đặc biệt các anh chị Huynh Trưởng - Giáo Lý Viên trong các cuộc họp mặt dịp Tết Nguyên Đán, xin được gởi đến các anh chị một số câu đố vui liên quan đến năm Năm Rắn (Quý Tỵ) sau đây...

 

ĐỐ VUI MỪNG XUÂN QUÝ TỴ

Phần I. Rắn nói chung 

1. Khi nói đến “rắn” người ta thường ghép với con gì?
2. Rắn gì có bốn chân?
3. Rắn gì không bao giờ “ướt”?
4. Rắn gì còn được gọi là rắn “đeo kính”?
5. Rắn biển còn được gọi là gì?
6. Rắn có khả năng phát ra thứ âm thanh như tiếng chuông reo là rắn gì?
7. Chúa tể của các loài rắn là rắn gì?
8. Rắn gì được coi là hiền nhất?
9. Rắn là động vật thuộc loài máu nóng hay máu lạnh?
10. Nhờ đâu mà rắn di chuyển nhanh và leo trèo được?
11. Nhờ đâu mà rắn giữ được nét “tươi trẻ mãi không già”?
12. Tuổi thọ trung bình của rắn là bao nhiêu năm?
13. Rắn gì bướng bỉnh và khó dạy nhất?
14. Rượu rắn còn được gọi là gì?
15. Ngón võ rắn còn được gọi là gì?
16. Ngành nghề nào dùng hình ảnh con rắn quấn quanh cây gậy bên cạnh cái ly làm biểu tượng?
17. “Xà” nào sau đây có liên hệ tới rắn? (xà bần, xà beng, xà cừ, xà lim, xà mâu, xà lỏn, xà rông, xà lách…)
18. Rắn mà bị tận diệt thì “kẻ” vui nhất là ai?
19. Rắn mà “tham gia giao thông” thì không phải lo sợ điều gì?
20. Con gì là “sát thủ” của loài rắn, đặc biệt là ở Việt Nam? 
21. Rắn là “khắc tinh” của con gì trong 12 con giáp?
22. Trong 12 con giáp, rắn là con giáp thứ mấy? 


Phần II. Tục ngữ - Thành ngữ có liên hệ đến rắn

1. Cho biết câu thành ngữ bắt đầu bằng từ “rắn” và kết thúc bằng từ “lươn”, nói về những kẻ hay đổ lỗi và đẩy trách nhiệm cho người khác.
2. Đây là câu thành ngữ, có 6 từ, bắt đầu bằng từ “rắn” và kết thúc bằng từ “què”, dùng để chỉ những người vì sĩ diện từ chối cái mà mình thèm muốn.
3. Câu thành ngữ “Rắn con lăm nuốt cả voi” có nghĩa là gì?
4. Hãy cho biết câu tục ngữ có 6 từ, bắt đầu bằng từ “Nọc người”, có ý mô tả sự độc ác của con người.
5. Những nơi nguy hiểm có thể làm hại mình, được ví von bằng câu thành ngữ: “Miệng ……, ……”.
6. Kẻ ngoài miệng thì ra vẻ đạo đức mà lòng dạ thì gian ác là kẻ có “………….”.
7. Câu thành ngữ: “Rắn mai tại chỗ, rắn hổ về nhà” có nghĩa là gì?
8. Để tả vẻ sợ hãi của ai đó khi đã mắc một lỗi gì, người ta hay nói: “Lấm lét như rắn ……”. 
9. Đây là câu thành ngữ có 6 từ, kết thúc bằng từ “đầu”, có ý nói muốn trừ mầm hại thì phải trừ triệt để.
10. Cho biết câu tục ngữ có 6 từ, trong đó vừa có từ “rắn” vừa có từ “gà”.
11. Hành động bày chuyện để thêm rắc rối được ví von là: “………..”.
12. Hãy cho biết câu thành ngữ có 4 từ, có ý nói người khôn ngoan thì tránh không cho ai biết mình là chủ mưu vụ việc.


Phần III. Rắn trong Kinh Thánh

1. Con rắn cám dỗ ông bà nguyên tổ trong Vườn Địa Đàng tượng trưng cho ai?
2. “Dòng dõi một người nữ sẽ đạp dập đầu mi”. “Người nữ” được nói ở đây là ai?
3. Môisen và Aharon ném cái gì xuống đất, lập tức nó biến thành con rắn?
4. Khi dân kêu trách ông Môisen, Chúa đã cho rắn bò ra cắn chết nhiều người. Đây là rắn gì?
5. Môisen cho đúc một con rắn và treo lên cây để những ai khi bị rắn cắn nhìn lên sẽ được cứu. Đó là con rắn gì?
6. Môisen đã giương cao con rắn ở đâu?
7. Ngôn sứ Isaia loan báo về một thời đại mà ở đó “Trẻ thơ còn đang bú vui đùa bên hang rắn…” gì?
8. Trong Tin Mừng, Chúa Giêsu đề cao một đặc tính tốt của loài rắn: đó là đức tính gì?
9. Chúa Giêsu khuyên các môn đệ điều gì khi nói: “Ai trong anh em là một người cha, mà khi con xin cá lại lấy rắn mà cho nó”? 
10. Trong Tin Mừng Mathêu, Gioan Tẩy Giả đã gọi ai là “nòi rắn độc”?
11. Hãy điền vào chỗ trống câu: “Họ sẽ cầm được.…. và nếu có uống phải…. cũng sẽ không bị hại”.
12. Chúa Giêsu nói với Nhóm Mười Một hay Nhóm Bảy Mươi Hai câu này: “Đây, Thầy đã ban cho anh em quyền năng để đạp lên rắn rết”?
13. Theo sách Khải Huyền, vị Tổng Lãnh Thiên Sứ nào đã giao chiến với con Mãng Xà, tức là Con Rắn xưa? 


ĐÁP ÁN: ĐỐ VUI MỪNG XUÂN QUÝ TỴ

Phần I. Về Rắn nói chung

1. Rết (rắn rết)
2. Rắn mối
3. Rắn ráo
4. Rắn hổ mang
5. Đẻn 
6. Rắn đuôi chuông
7. Rắn hổ chúa
8. Rắn nước
9. máu lạnh
10. Nhờ có lớp vảy cứng dưới bụng 
11. Nhờ lột da thường xuyên
12. 25 – 30 năm
13. Rắn mặt
14. Xà tửu
15. Xà quyền
16. Ngành y khoa
17. “Xà mâu” (thứ binh khí cổ, mũi có hình thù như đầu rắn)
18. Chuột 
19. Không sợ… gãy chân (Vì rắn đâu có chân)
20. Con… người
21. Con chuột (Tí)
22. Thứ 6


Phần II. Tục ngữ - Thành ngữ có liên hệ đến rắn
1. “Rắn đổ nọc cho lươn”.
2. “Rắn đói lại chê nhái què”.
3. Chê người nhỏ yếu mà định làm những việc quá sức.
4. “Nọc người bằng mười nọc rắn”.
5. “Miệng hùm, nọc rắn”.
6. “Khẩu Phật tâm xà”.
7. Rắn mai gầm cắn thì chết tại chỗ, còn rắn hổ mang cắn thì về đến nhà mới chết.
8. “Lấm lét như rắn mồng năm” .
9. “Đánh rắn thì đánh dập đầu”.
10. “Cõng rắn cắn gà nhà”.
11. “Vẽ rắn thêm chân”.
12. “Rắn khôn giấu đầu”.


Phần III. Rắn trong Kinh Thánh
1. Ma quỷ (Satan)
2. Đức Mẹ
3. Cây gậy
4. Rắn lửa
5. Rắn đồng
6. Sa mạc (Ga 3,14)
7. Rắn lục (Is 11,8)
8. Khôn ngoan (Mt 10,16)
9. Cứ xin thì sẽ được (Lc 11,11).
10. Những người thuộc nhóm Pharisiêu và Sađốc (Mt 3,7).
11. “Họ sẽ cầm được rắn trong tay và nếu có uống phải thuốc độc…..” (Mc 16,18).
12. Nhóm Bảy Mươi Hai (Lc 10,19)
13. Micae (Kh 12,7). 
 
Lm. Giuse Nguyễn Thành Long
Phan Thiết, Xuân Quý Tỵ